Số 1 trong số đếm là "one", số thứ tự là "first". Vậy bạn có biết cách đọc phân số 1/3, 1/5 trong tiếng Anh là gì?
Số 1 trong số đếm là "one", số thứ tự là "first". Vậy bạn có biết cách đọc phân số 1/3, 1/5 trong tiếng Anh là gì?
Ta sử dụng những mẫu câu sau khi bạn bè, người thân của ta gặp thất bại hoặc chuyện không may:
• I’m here for you if anything is needed.
(Tôi sẽ ở đây nếu bạn cần bất kỳ điều gì)
• I am really sorry this had to happen.
(Tôi rất lấy làm tiếc về điều đã phải xảy ra đó.)
• I hope you will get better soon.
(Tôi hi vọng cậu sẽ sớm khỏe lại)
• I’m sorry to hear that. Do you need any help?
(Tôi rất buồn khi nghe điều này. Bạn có cần giúp đỡ gì không?)
Câu nói quen thuộc ta hay dùng là là R.I.P ( Rest In Peace: xin hãy an nghỉ ) để bày tỏ lời chia buồn trước sự ra đi của một người nào đó thì để trang trọng hơn chúng ta có thể dùng những mẫu câu như sau: • Words cannot even express our sorrow, you are in our prayers.
(Đến từ ngữ cũng không thể diễn tả được sự đau buồn của chúng tôi lúc này, chúng tôi xin dành những lời cầu nguyện cho bạn.)
• My deepest sympathy in your great loss. If there is anything I can do, do not hesitate to let me know.
(Tôi thông cảm sâu sắc với sự mất mát to lớn của bạn. Nếu có chuyện gì tôi có thể giúp, đừng ngần ngại cho tôi biết.)
• We are grieved beyond expression to learn of your loss
(Chúng tôi đau buồn không thể tả khi biết đến sự mất mát của bạn.)
• I was deeply saddened to hear this
Dịch: Tôi cực kì đau buồn khi nghe điều này.
• May you take comfort in knowing an angel is watching over you
(Mong bạn hãy an tâm nghĩ rằng có một thiên thần đang dõi theo bạn nơi thiên đường.)
Ví dụ: Mr Q and his family acknowledge with gratitude your expression of sympathy.
(Anh Q và gia đình anh ấy chân thành ghi nhận sự cảm thông của bạn.)
(Chân thành cám ơn sự cảm thông chia sẻ của bạn.)
(Cám ơn rất nhiều sự giúp đỡ của bạn. Bạn thật là một người bạn tuyệt vời!)
(Cám ơn vì đã sẻ chia nỗi buồn với tôi. Đó là một sự giúp đỡ tinh thần lớn lao.)
(Tôi rất biết ơn tấm lòng chân thành của bạn.)
(Cám ơn rất nhiều về tấm lòng của bạn vào thời điểm tôi mất đi người thân yêu thế này.)
Trên đây là những mẫu câu tiếng anh trang trọng, và hay dùng trong cả đời thường để bày tỏ sự an ủi, động viên. Mong rằng sự chia sẻ của chúng ta sẽ là nguồn động lực cho người nhận sớm vui vẻ và hạnh phúc trở lại.
Chúc các em sẽ sớm chinh phục tiếng Anh thành công!
Săn ngay 30 vé học MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí
Tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất căn bản
Một vài mẫu câu hỏi và trả lời về thời gian trong tiếng Anh rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, mặc dù không quá khó nhưng rất dễ nhầm lẫn trong cách hỏi cũng như trả lời. Vậy, chúng ta cùng ôn tập lại nhé!
Xem thêm: thì hiện tại hoàn thành
1. MẪU CÂU HỎI DÙNG ĐỂ HỎI THỜI GIAN:
Xem thêm: Cách viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh
2. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: 2.1 . QUY ƯỚC CHUNG:
Cách viết – Cách nói 15 minutes : a quarter past/a fifteen past 30 minutes : a half past/a thirty past Giờ chuẩn, không có phút : Dùng “o’clock” 12 giờ : Ngoài cách nói bình thường, có thể dung “At noon”, “Midday”
A.M và P.M : Dùng để chỉ thời gian trước 12 giờ và sau 12 giờ
2.2 . CÁCH NÓI THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: a. Công thức: Số giờ + Số phút. b. Ví dụ: 01:58 – one fifty-eight. 03:45 – three foury-five. 10:00 – ten o’clock. 05:15 – a quarter past five / a fifteen past five.
Xem thêm: Những địa điểm dạy tiếng Anh miễn phí tại TPHCM
3. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ HỜI GIAN NÂNG CAO: 3.1 CÁCH NÓI GIỜ HƠN (SỐ PHÚT NHỎ HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút + past + Số giờ b. Ví dụ: 07:20 – twenty past seven 10:10 – ten past ten
3.2 . CÁCH NÓI GIỜ KÉM (SỐ PHÚT LỚN HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút kém + to + Số giờ kém Trong đó: Số phút kém = 60 – Số phút; Số giờ kém = Số giờ + 1. b. Ví dụ: 08:40 – twenty to nine 01:55 – five to two 11:45 – a quarter to twelve Mọi thắc mắc các bạn hỏi trực tiếp, bọn mình sẽ giải đáp trong thời gian ngắn nhất nhé!