Phong Cảnh Ngôi Qsjacc1Fu_8 3 4 Unit Vk

Phong Cảnh Ngôi Qsjacc1Fu_8 3 4 Unit Vk

Trong nội dung học từ vựng tiếng Anh lớp 3 unit 4 các em sẽ được trải nghiệm cách học từ vựng qua hình ảnh kết hợp với giọng đọc chuẩn Anh – Mỹ giúp trẻ học từ vựng tiếng Anh hiệu quả hơn so với cách học thông thường khác.

Trong nội dung học từ vựng tiếng Anh lớp 3 unit 4 các em sẽ được trải nghiệm cách học từ vựng qua hình ảnh kết hợp với giọng đọc chuẩn Anh – Mỹ giúp trẻ học từ vựng tiếng Anh hiệu quả hơn so với cách học thông thường khác.

Hướng dẫn giải UNIT 4 LỚP 12 COMMUNICATION - sách mới

1. Listen to a conversation between Nam and Mai about learning English with video. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe một cuộc trò chuyện giữa Nam và Mai về việc học tiếng Anh bằng video. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)

Nam and Mai's English teacher never let them watch videos.

(Giáo viên dạy tiếng Anh của Nam và Mai không bao giờ cho họ xem video.)

Giải thích: Theo thông tin trong đoạn băng thì giáo viên dạy tiếng Anh của Nam và Mai có cho họ xem video về Mr Bean và The IT Crowd.

Mr Bean and The IT Crowd are popular series on domestic TV channels.

(Mr Bean và The IT Crowd là chuỗi chương trình nổi tiếng trên các kênh truyền hình trong nước.)

Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin về hai chương trình này 'These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels.' nên thông tin đưa ra là T.

Both speakers had watched many of these TV series.

(Cả hai người nói đã xem nhiều trong số những chuỗi chương trình truyền hình này.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Nam thinks watching the videos is time-consuming.

(Nam nghĩ rằng xem các video này tốn thời gian.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Mai thinks that teachers should not choose videos to show in their classes.

(Mai nghĩ rằng các giáo viên không nên chọn các video để trình chiếu trong lớp học.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

What do you think of the video clips we watched in our English classes?

(Cậu nghĩ gì về các đoạn phim chúng ta xem trong giờ học tiếng Anh?)

I like them because they are interesting.

(Mình thích chúng vì chúng thú vị.)

The language is authentic and they helped me to improve my English...

(Ngôn ngữ chính xác và chúng giúp mình cải thiện tiếng Anh của mình...)

Well, I think some videos were interesting and helped me to learn things like new expressions, but most of them were just entertaining and time-consuming.

(Ừ, mình nghĩ rằng một số video thú vị và giúp mình học được nhiều điều như những cách diễn đạt mới, nhưng phần lớn trong số chúng chỉ mang tính giải trí và tốn thời gian.)

You know, many of us had already watched the series about Mr Bean and The IT Crowd before we saw them in class.

(Cậu biết đấy, nhiều người trong số chúng ta đã xem chuỗi chương trình về Mr Bean và The IT Crowd trước khi xem chúng trên lớp.)

I think it was a waste of time to watch them again.

(Mình nghĩ thật lãng phí thời gian khi xem lại chúng.)

I had also seen most of the episodes, but I still liked watching them in class with no subtitles.

(Mình cũng đã xem hầu hết các tập phim, nhưng mình vẫn thích xem chúng trên lớp khi không có phụ đề.)

And I enjoyed discussing the ideas with my classmates.

(Và mình thích thảo luận các ý tưởng cùng các bạn cùng lớp.)

Well, I didn't have much to say...

(Ừ, mình không có nhiều điều để nói ...)

These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels.

(Những chuỗi chương trình này rất phổ biến và được chiếu lại thường xuyên trên các kênh truyền hình trong nước.)

You can also see them on many social media websites for free.

(Cậu cũng có thể xem chúng miễn phí trên nhiều trang mạng xã hội.)

I think our English teacher should choose less familiar films or TV series.

(Mình nghĩ giáo viên tiếng Anh của chúng ta nên chọn các bộ phim hay loạt chương trình truyền hình ít quen thuộc hơn.)

My brother's teacher asks her students to 'vote' for the videos they want to watch, and sometimes even lets them bring in DVDs related to the themes of the lessons.

(Giáo viên dạy em trai mình yêu cầu học sinh bình chọn các video họ muốn xem và đôi khi cho học sinh mang đến lớp DVD liên quan đến các chủ đề của bài học.)

(Ý tưởng này nghe có vẻ tuyệt đấy!)

Yes, but I still think that our teacher should choose the content.

(Đúng rồi, nhưng mình nghĩ giáo viên của chúng ta nên chọn nội dung.)

Not all videos are suitable to watch in class.

(Không phải tất cả các video đều phù hợp để xem trên lớp.)

2. Work in groups. Discuss what videos you would like to watch in your English lessons classes. Give reasons.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về các video mà bạn muốn xem ở lớp học tiếng Anh của bạn. Đưa ra lý do.)

In my English lessons, I really like to watch some authentic shows like America's Got Talent, Britain's Got Talent, the Ellen show and other fun and interesting programmes. (Trong giờ học tiếng Anh của tôi, tôi rất thích xem các chương trình thực tế như chương trình tìm kiếm nhân tài của Mỹ, Anh, chương trình của Ellen và các chương trình thú vị, hài hước khác.)

I think watching these videos are really helpful for improving my English in natural ways because I get to know how native speakers communicate in real speaking contexts. (Tôi nghĩ rằng xem các đoạn ghi hình này thực sự hữu ích giúp tôi cải thiện khả năng tiếng Anh của mình theo cách tự nhiên bởi vì tôi biết được cách người bản ngữ giao tiếp trong các tình huống giao tiếp thực sự.)

Bài học tiếng Anh lớp 3 được Alokiddy tổng hợp thành những unit và được cập nhật thường xuyên. Bài học tiếng Anh lớp 3 unit 4 cũng là bài tập tiếng Anh lớp 3 cho trẻ vừa ôn tập, vừa bổ xung những kiến thức mới về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc viết.

Tarvitaan Javascript ja Cookies tukea.

Jos haluat käyttää kaikki palvelut, valitse ja asenna selain:

Chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN

Địa chỉ: Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: (043)8724033, Fax: 38724618

Email: [email protected]

Địa chỉ: Tổ 11 P.Thượng Thanh, Long Biên TP. Hà Nội

Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng -Nguyễn Thị Vân

Liên hệ: SĐT 043.8274863- Email: [email protected]

Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống - Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson 1 Unit 3: My week trang 22, 23 sách Tiếng Anh lớp 4 tập 1.

Soạn Unit 3 Lesson 1 Global Success 4 bám sát theo chương trình sách giáo khoa, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và nhắc lại.)

a. Hi, class. What day is it today? (Chào cả lớp. Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ Hai.)

b. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ Sáu.)

Listen, point and say. (Nghe, chỉ và nói.)

1. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ hai.)

2. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ ba.)

3. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Wednesday. (Hôm nay là thứ ba.)

4. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ ba.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ Ba.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Wednesday. (Hôm nay là thứ Tư.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ Năm.)

- What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ Sáu.)

Listen and tick. (Nghe và tích.)

Look, complete and read. (Nhìn, hoàn thành và đọc.)

1. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ hai.)

2. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Friday. (Hôm nay là thứ sáu.)

3. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Tuesday. (Hôm nay là thứ ba.)

4. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Thursday. (Hôm nay là thứ ba.)

Cách chơi: Từng bạn lần lượt lên chơi. Các ngày trong tuần được viết lên bảng. Bạn chơi đứng cách bảng 1 khoảng. Giáo viên sẽ đọc 1 câu có cấu trúc: It's + thứ + today. Bạn chơi khi nghe được câu sẽ phải chạy thật nhanh đập tay vào tên 1 ngày trong tuần mà câu của giáo viên nhắc đến.